Tên | Haloxyfop-p-methyl |
Từ đồng nghĩa | Haloxyfop-r-me |
CAS | 72619-32-0 |
Einecs | 406-250-0 |
Inchi | Inchi = 1/C16H13Clf3NO4/C1-9 (15 (22) 23-2) 24-11-3-5-12 (6-4-11) 25-14-13 (17) 7-10 (8-21-14) 16 (18,19) 20/H3-9H, 1-2H3 |
Công thức phân tử | C16H13CLF3NO4 |
Khối lượng mol | 375,73 |
Tỉ trọng | 0,968 |
Điểm bắt đầu | 390,8 ± 42,0 ° C (dự đoán) |
Điểm flash | 2 ° C. |
Độ hòa tan trong nước | 8,74 mg/L ở 20 ºC |
Vapor Presure | 0pa lúc 20 |
Vẻ bề ngoài | gọn gàng |
PKA | -1,52 ± 0,32 (dự đoán) |
Điều kiện lưu trữ | 2-8 ° C. |
Chỉ số khúc xạ | 1.513 |
Tính chất vật lý và hóa học | Mật độ: 0,968 hòa tan trong nước: 8,74 mg/L ở 20 ° C |
Sử dụng | Thuốc diệt cỏ chọn lọc sau khi xuất hiện, với vai trò của sự hấp thụ, chủ yếu được sử dụng để kiểm soát đậu tương, bông, đậu phộng và các loại cây trồng lá rộng khác trong lĩnh vực cỏ dại cỏ hàng năm và lâu năm. |
Mã rủi ro | R22 - có hại nếu nuốt |
Mô tả an toàn | S2 - Tránh trẻ em. |
Id id | UN1648 3/pg 2 |
WGK Đức | 3 |
Mã HS | 29333990 |
Logp | 4 lúc 20 |
Hoạt động sinh học | Haloxyfop-p-methyl là một loại thuốc diệt cỏ axit propionic aryloxyphenoxy. Haloxyfop-p-methyl có thể được hấp thụ bởi rễ hoặc lá của cây đích, cản trở quá trình tổng hợp axit béo, làm tăng căng thẳng oxy hóa. |
Sử dụng | để kiểm soát cỏ dại hàng năm bằng đậu tương và bông |